THÀNH PHẦN
- Sildenafil citrate 100mg
CÔNG DỤNG (CHỈ ĐỊNH)
- Điều trị chứng xuất tinh sớm, rối loạn cương dương, liệt dương.
- Bổ sung testosterone tự nhiên giúp bổ thận tráng dương cho nam giới.
- Hỗ trợ điều trị không cương cứng khi quan hệ.
LIỀU DÙNG
- Liều dùng khuyến cáo là 50mg, uống trước khi quan hệ tình dục khoảng 1 giờ. Dựa trên hiệu quả và sự dung nạp thuốc, liều có thể tăng lên 100mg hoặc giảm xuống 25mg.
- Đối với bệnh nhân suy gan và suy thận: vì nồng độ Sildenafil trong huyết tương cao có thể tăng hiệu quả lẫn tỉ lệ phản ứng phụ, nên xem xét liều khởi đầu 25mg ở những bệnh nhân này.
CÁCH DÙNG
- Dùng tối đa 1 viên/lần/ngày.
QUÊN LIỀU VÀ XỬ TRÍ
- Thông thường các thuốc có thể uống trong khoảng 1-2 giờ so với quy định trong đơn thuốc. Trừ khi có quy định nghiêm ngặt về thời gian sử dụng thì có thể uống thuốc sau một vài tiếng khi phát hiện quên.
- Tuy nhiên, nếu thời gian quá xa thời điểm cần uống thì không nên uống bù có thể gây nguy hiểm cho cơ thể.
- Cần tuân thủ đúng hoặc hỏi ý kiến bác sĩ trước khi quyết định.
QUÁ LIỀU VÀ XỬ TRÍ
- Những loại thuốc kê đơn cần phải có đơn thuốc của bác sĩ hoặc dược sĩ.
- Những loại thuốc không kê đơn cần có tờ hướng dẫn sử dụng từ nhà sản xuất.
- Đọc kỹ và làm theo chính xác liều dùng ghi trên tờ đơn thuốc hoặc tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.
- Khi dùng quá liều báo ngay cho bác sĩ hoặc dược sĩ khi có các biểu hiện bất thường
- Những biểu hiện bất thường khi quá liều cần thông báo cho bác sĩ hoặc người phụ trách y tế
*KHÔNG SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP SAU (CHỐNG CHỈ ĐỊNH)
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân đang dùng nitrat hữu cơ ở bất kỳ dạng nào, dùng thường xuyên hoặc không thường xuyên.
- Sifilden chống chỉ định sử dụng cho trẻ em, phụ nữ có thai và cho con bú.
- Chống chỉ định ở bệnh nhân bị hạ huyết áp, đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim, đột quỵ trong vòng 6 tháng gần đây, rối loạn thoái hóa võng mạc di truyền.
- Chống chỉ định cho những bệnh nhân dị ứng với các thành phần của thuốc.
TÁC DỤNG KHÔNG MONG MUỐN (TÁC DỤNG PHỤ)
- Toàn thân: cũng như các loại thuốc khác có thể có phản ứng dị ứng.
- Trên hệ tim mạch: có thể có tăng nhịp tim.
- Trên hệ tiêu hoá: có thể có nôn, khô miệng.
- Trên chuyển hoá: có thể có tăng cảm giác khát, tăng glucose huyết, tăng natri huyết, tăng huyết, phản xạ giảm glucose.
- Trên hệ thần kinh: có thể có tăng trương lực,giảm phản xạ.
- Trên hệ hô hấp: có thể tăng phản xạ ho
- Trên mắt (hiếm gặp): khô mắt, tăng nhãn áp.
LƯU Ý KHI SỬ DỤNG (CẢNH BÁO VÀ THẬN TRỌNG)
- Hạn chế rượu bia khi dùng thuốc.
- Không được dùng thuốc quá liều.
- Phụ nữ có thai và đang cho con bú
- Không dùng thuốc cho phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Người lái xe và vận hành máy móc
- Không ảnh hưởng với người lái xe và vận hành máy móc.